Thuộc tính tệp
Khi danh sách tệp trong một thư mục được đọc với câu
lệnh ls -l, các thuộc tính sẽ được hiển thị theo thứ tự: thư mục (hay tệp),
các quyền r, w, x đối với user (chủ sở hữu), group và other, tên chủ sở hữu và
nhóm. Ví dụ:
-rwxr--r-- 1 hai hai 2144Mar 29 21:44 test.htm
drwxr-xr-x 3 hai hai 4096Mar 29 21:55 xdir
Thay đổi thuộc tính
- Thay đổi chủ sở hữu:
- chown <username> <filename>
- chgrp <groupname> <filename>
- Quyền truy cập tệp:
Sau khi tạo
tập tin, để xác lập quyền truy cập tập tin cho các đối
tượng (u: người dùng; g: nhóm; o: người khác) bạn
dùng lệnh umask <number> với các bộ số hợp lệ trong
lệnh umask như sau:
Số bát phân | Các quyền |
0 | Đọc và ghi (và thi hành cho thư mục) |
1 | Đọc và ghi |
2 | Đọc (và thi hành cho thư mục) |
3 | Đọc |
4 | Ghi (và thi hành cho thư mục) |
5 | Ghi |
6 | Thi hành cho thư mục |
7 | Không có quyền |
|
Để thay đổi quyền truy cập tập tin có 2 cách:
- chmod [u|g|o] [+|-] [r|w|x] filename
- Dùng xác lập tuyệt đối: chmod <number> filename
thông qua bộ số bát phân đối ngược với bộ số trong lệnh umask:
Số bát phân | Các quyền |
0 hay --- | Không cho phép |
1 hay --x | Thi hành |
2 hay -w- | Chỉ ghi |
3 hay -wx | Ghi và thi thành |
4 hay r-- | Chỉ đọc |
5 hay r-x | Đọc và thi hành |
6 hay rw- | Đọc và ghi |
7 hay rwx | Đọc, ghi và thi hành |
|
|